Trước Tiếp theo

Đánh giá: 5/5 - 0 phiếu
Ngày nhị thập bát tú - Thập nhị kiến trừ

Như chúng ta đã biết, trong môn Địa lý tự nhiên thì Trái đất nằm trong một hệ thống các hành tinh gọi là Thái dương hệ. Các hành tinh này chi phối, tương tác qua lại với Trái đất nên tạo ra các hệ quả địa lý như hiện tượng ngày đêm, hiện tượng các mùa, hiện tượng thủy triều... Từ thời cổ đại, khát vọng khám phá giới tự nhiên đối với con người rất cháy bỏng. Dấu ấn của nó qua nhiều câu chuyện thần thoại. Trong quá trình quan sát vũ trụ, con người có những kiến thức cơ bản và phát hiện ra nhiều điều lý thú để ứng dụng vào cuộc sống. Mộc tinh hay còn gọi là sao Mộc. Hành tinh này có quỹ đạo chuyển động sấp sỉ 12 năm, mỗi năm vị trí của nó các Trái đất một tọa độ nhất định, như vậy thì các lực hấp dẫn, lực từ trường và các lực khác của nó đối với Trái đất sẽ thay đổi theo các phương vị sau mỗi năm.

Hiện tượng địa lý trên đã tạo ra các hệ quả mà người ta ứng dụng trong cuộc sống, đặc biệt là trong lĩnh vực phong thủy, lý số. Sách phong thủy có câu: “Không động thổ trên đầu Thái tuế” ấy là vị trí của Mộc tinh tại các phương vị qua các năm. Ví dụ thái tuế đóng phương vị chính Tây, nên những căn nhà hướng Tây rất kỵ công việc sửa chữa, động thổ, khởi công xây dựng. Tại vì sao? Vì ở vị trí phương hướng như vậy khi tiến hành các công việc trên dễ xảy ra những điều không may mắn, nên người ta tìm cách tránh đi, hoặc để thời điểm khác tiến hành cho nó thuận lợi, hanh thông.

Không những phong thủy, mà các ngành khác cũng có những ứng dụng nhất định từ hiện tượng trên chẳng hạn như việc làm lịch. Một năm có 12 tháng, ứng với 12 địa chi (con giáp), một ngày có 12 canh giờ. Hệ thống Thập nhị trực có nguồn gốc từ đó. Thập nhị trực hay nói một các khác đó là mười hai trạng thái từ mở đầu đến kết thúc và mở ra một chu kỳ mới. Nó được sử dụng để lựa chọn ngày tốt. Vậy cách tính 12 trực trong phong thủy gồm như thế nào và ý nghĩa 12 trực là gì thì mời quý bạn đọc hãy cùng luận giải chi tiết tại đây. 

1. Cách tính 12 trực trong phong thủy Thập Nhị Trực 

Thời Tây Hán bên Trung Quốc có một học giả của Nho giáo lại tinh thông âm dương ngũ hành, tri thức uyên bác bậc nhất đương thời tên là Đổng Trọng Thư. Vào thời đại của ông Vua Hán Vũ đế thực hiện một cuộc cách mạng trong lĩnh vực văn hóa tư tưởng đó là “độc tôn Nho giáo, bãi truất bách gia”, với danh tiếng của mình ông được vua Hán triệu kiến, nhưng sau đó không trọng dụng. Đổng Trọng Thư dành toàn bộ cuộc đời của mình vào việc dạy học và nghiên cứu. Cuốn sách Đổng công tuyển nhật là một tài liệu chọn ngày sớm nhất từ trước tới giờ. Cuốn sách này dựa trên thập nhị trực (12 ngày trực) đối với các ngày trong tháng. Một năm có 12 tháng, ứng với 12 địa chi (con giáp), một ngày có 12 canh giờ. Hệ thống Thập nhị trực có nguồn gốc từ đó. Thập nhị trực hay nói một các khác đó là mười hai trạng thái từ mở đầu đến kết thúc và mở ra một chu kỳ mới. Nó được sử dụng để lựa chọn ngày tốt.

STT Tháng
 Âm
Giêng 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tên
tiết
 khí
Lập
xuân
từ
Kinh
 trập
từ
Thanh Minh
từ
Lập
hạ
từ
Mang chủng
từ
Tiểu
 thử
từ
Lập
thu
từ
Bạch
lộ
từ
Hàn
 lộ
từ
Lập đông
từ
Đại tuyết
từ
Tiểu
 hàn
từ
Tháng
Dương
4 - 5
(*) - 2
6 - 7
- 3
4 - 6
- 4
6 - 7
- 5
6 - 7
- 6
7 - 8
- 7
7 - 9
- 8
8 - 9
- 9
8 - 9
- 10
7 - 8
- 11
7 - 8
- 12
5 - 6
-1
1 Kiên Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi  Thân Dậu Tuất Hợi Sửu
2 Trừ Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi  Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần
3 Mãn Thìn Tỵ Ngọ Mùi  Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão
4 Bình Tỵ Ngọ Mùi  Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn
5 Định Ngọ Mùi  Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ
6 Chấp Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ
7 Phá Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi
8 Nguy Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
9 Thành Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu
10 Thâu Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất
11 Khai Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
12 Bế Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

2. Ý nghĩa của 12 ngày Trực Tốt Xấu trong Thập Nhị Trực 

Mười hai trực này là những trực nào, ý nghĩa 12 ngày Trực tốt xấu ra sao thì mời xem chi tiết:

- Trực Kiến (trực đầu tiên trong 12 ngày Trực): Giai đoạn mở đầu cũng giống như hạt cây bắt đầu nảy mầm. Là thời kỳ kiến tạo nên vạn vật nên sinh lực mạnh mẽ, triển vọng tiền đồ lớn lao. Nếu chọn ngày có trực này vào các công việc như khai trương cửa hàng, động thổ, nhậm chức, cưới hỏi đều cát lợi vô cùng. 

- Trực Trừ (Trực thứ 2 trong 12 ngày Trực): Vòng Trường sinh đến giai đoạn gọi là Mộc dục, cả hai đều có ý nghĩa là trừ bỏ cái cũ, tẩy rửa uế tạp, như trẻ con tự biết tắm gội chăm sóc bản thân, hạt cây vươn dần lên có chút bỏ lớp vỏ bảo vệ ở lá mầm, hướng tới tương lai tươi mới. Ngày có trực này là một ngày bình thường, hay tốt vừa. 

- Trực Mãn (Trực thứ 3 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn vạn vật đi đến đầy đủ, kiện toàn. Ví như thanh niên đủ tuổi trở thành công dân, có thể lao động nuôi sống bản thân và gia định, thực hiện các nghĩa vụ đối với xã hội và cộng đồng. Ngày có trực này là một ngày cát lợi, nhất là đối với việc kinh doanh buôn bán, bởi vì giai đoạn này hướng tới sự phong phú, sung túc và đầy đủ 

- Trực Bình (Trực thứ 4 trong 12 ngày Trực): Là một ngày tốt, giai đoạn này đi về trạng thái ổn định, phát triển bền vững 

- Trực Định (Trực thứ 5 trong 12 ngày Trực): Thời điểm tốt, vạn vật phát triển cực thịnh, yên định danh phận, ngôi thứ, theo vòng Trường sinh thì giai đoạn phát triển đến cực thịnh là Đế vượng, ở thời kỳ này con người có đầy đủ các yếu tố về thể chất, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và vốn liếng để làm những việc mình theo đuổi, không còn bị chi phối bởi các yếu tố khác, đây chính là giai đoạn huy hoàng trong cuộc đời. Bởi thế nên ngày có trực này cát lợi công việc thuận lợi và đạt được thành công mỹ mãn. 

- Trực Chấp (Trực thứ 6 trong 12 ngày Trực): Sau khi có được thành tựu người ta thường tìm cách bảo vệ nó. Xét như con người đến giai đoạn gần về già, tâm lý thay đổi, muốn duy trì cục diện cũ, tâm lý bảo thủ, không còn nhiều khí lực và khát vọng như thời trai trẻ. Dấu hiệu này báo hiệu thời kỳ suy thoái bắt đầu, nên ngày có trực này không phải là ngày tốt 

- Trực Phá (Trực thứ 7 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn này nhiều thứ biến động mạnh, nền tảng cũ rung chuyển và bị phá hủy. Giống như một cơ thể khi về già, mọi cơ quan yếu ớt, bệnh tật và vi khuẩn xâm nhiễm khiến cho sức khỏe ngày càng suy kiệt. Nên ngày có trực này rất xấu, người ta thường tránh không sử dụng 

- Trực Nguy (Trực thứ 8 trong 12 ngày Trực): Báo hiệu sự suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này xấu, ít người lựa chọn cho các công việc. 

- Trực Thành (Trực thứ 9 trong 12 ngày Trực): Cục diện cũ mất đi, những công lao, thành tích và đóng góp được tổng kết, báo cáo, ngày có trực này là ngày tốt, mọi việc diễn ra thuận lợi và có kết quả như ý. 

- Trực Thâu (Trực thứ 10 trong 12 ngày Trực): Giai đoạn gần cuối của chu kỳ phát triển ví dụ như lúa đã gặt hái xong mà đem cất trữ vào kho. Ngày có trực này là ngày xấu, hoặc ở mức trung bình, công việc để tiến hành thì lợi với một số việc lặt vặt. 

- Trực Khai (Trực thứ 11 trong 12 ngày Trực): Sau khi mọi vật quy tàng, suy thoái cực điểm thì sự hanh thông, thuận lợi bắt đầu mở ra, giống như quẻ Thái trong kinh Dịch có ba hào âm ở trên giáng xuống, ba hào dương ở dưới thăng lên, báo hiệu thời kỳ sáng sủa, vẻ vang bắt đầu, các vật nhân dịp đó mà sinh sôi phát triển. Ngày có trực này là một ngày cát, được người ta sử dụng nhiều. 

- Trực Bế (Trực thứ 12 trong 12 ngày Trực): Mọi việc gặp trở ngại, gian nan, khi chuẩn bị bước vào thời kỳ mới. Bởi thế nên giai đoạn này bất lợi cho nhiều việc mà ngày có trực này cũng ít được sử dụng. 

Ngoài những nội dung cơ bản trên mỗi trực có những việc phù hợp hoặc không phù hợp khác nhau. Điều đầu tiên ta cần biết nguồn gốc các trực, bản chất, ý nghĩa cơ bản của nó, biết được những điều này thì việc chọn lựa về sau dễ dàng và hiệu quả hơn. Những thông tin trên chúng tôi đã giải đáp chi tiết cho quý bạn về thập nhị trực của 12 ngày trực, ý nghĩa 12 trực tốt xấu cho việc gì. Nếu quý bạn có thắc mắc thì vui lòng gửi thông tin tới chúng tôi bằng bình luận ở dưới. Chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết tới quý bạn trong thời gian sớm nhất.

Bình luận hoặc góp ý về nội dung

Xem ngay chia sẻ hay khác

  1. Tử vi tuổi Dần năm 2018 (Tạo lúc: )
  2. Tử vi tuổi Dậu năm 2018 (Tạo lúc: )
  3. Tử vi tuổi Hợi năm 2018 (Tạo lúc: )
  4. Tử vi tuổi Mão năm 2018 (Tạo lúc: )
  5. Tử vi tuổi Mùi năm 2018 (Tạo lúc: )
  6. Tử vi tuổi Ngọ năm 2018 (Tạo lúc: )
  7. Tử vi tuổi Sửu năm 2018 (Tạo lúc: )
  8. Tử vi tuổi Thân năm 2018 (Tạo lúc: )
  9. Tư vi tuổi Thìn năm 2018 (Tạo lúc: )
  10. Tử vi tuổi Tuất năm 2018 (Tạo lúc: )

Danh mục