Trước

Đánh giá: 5/5 - 0 phiếu
Học Thuyết Âm Dương và Ứng Dụng Trong Y Học Cổ Truyền Việt Nam

I. Học thuyết Âm Dương là gì?

Học thuyết Âm Dương là một trong những nền tảng triết học quan trọng trong tư tưởng phương Đông, đặc biệt là trong Y học cổ truyền Việt Nam. Theo học thuyết này, mọi sự vật, hiện tượng trong vũ trụ đều tồn tại trong mối quan hệ đối lập nhưng thống nhất, luôn vận động và chuyển hóa không ngừng giữa hai mặt: âmdương. Chính sự vận động này tạo nên sự phát triển hoặc tiêu vong của vạn vật.

Trong lĩnh vực y học cổ truyền (YHCT), học thuyết âm dương được vận dụng xuyên suốt từ quá trình lý luận về cấu trúc cơ thể, chức năng sinh lý, bệnh lý cho đến chẩn đoán và phương pháp điều trị như: thuốc, châm cứu, xoa bóp, khí công,...

II. Các quy luật cơ bản của học thuyết Âm Dương

1. Âm Dương đối lập

Âm dương là hai mặt mâu thuẫn đối lập, chế ước và tương tranh với nhau. Sự đối lập này giúp tạo ra sự vận động và biến hóa của sự vật.

Ví dụ:

  • Ngày và đêm

  • Nước và lửa

  • Hưng phấn và ức chế

2. Âm Dương hỗ căn (nương tựa lẫn nhau)

Mặc dù đối lập, âm và dương vẫn cần dựa vào nhau để tồn tại và phát triển. Không có âm thì dương không tồn tại và ngược lại. Cả hai mặt là hai yếu tố tích cực của cùng một thực thể.

Ví dụ:

  • Đồng hóa và dị hóa trong chuyển hóa cơ thể

  • Có hưng phấn thì phải có ức chế để điều tiết hoạt động thần kinh

3. Âm Dương tiêu trưởng (tăng giảm luân phiên)

Tiêu là suy giảm, trưởng là phát triển. Âm dương không tồn tại bất biến mà luôn chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển.

Các trạng thái của quy luật này gồm:

  • Âm tiêu – Dương trưởng: lạnh giảm, nóng tăng

  • Dương tiêu – Âm trưởng: nóng giảm, lạnh tăng

  • Dương cực sinh âm – Âm cực sinh dương: nóng đến cực độ sinh ra lạnh và ngược lại

Ví dụ trong y học:

  • Người bị sốt cao (dương thịnh) có thể mất nước (âm suy)

  • Người mất máu (âm suy) dễ bị tụt huyết áp, choáng (thoát dương)

4. Âm Dương bình hành (cân bằng)

Âm dương dù vận động và đối lập nhưng luôn có xu hướng duy trì trạng thái cân bằng. Khi âm dương mất cân bằng sẽ dẫn đến bệnh tật.

III. Các phạm trù ứng dụng trong Y học cổ truyền

1. Tính tuyệt đối và tương đối của Âm Dương

Sự đối lập âm – dương mang tính tuyệt đối, nhưng trong từng hoàn cảnh cụ thể, chúng lại mang tính tương đối.

Ví dụ:

  • Tuyệt đối: Hàn là âm – Nhiệt là dương

  • Tương đối: Lương (mát) là âm – Ôn (ấm) là dương

Trong lâm sàng:

  • Sốt (nhiệt, thuộc dương): nếu là sốt cao (thuộc lý), dùng thuốc hàn; nếu là sốt nhẹ (thuộc biểu), dùng thuốc lương (mát)

2. Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm

Âm – dương có thể đan xen trong từng giai đoạn, từng quá trình phát triển.

Ví dụ:

  • Thời gian trong ngày:

    • Ban ngày là dương, nhưng từ 6–12h là phần dương trong dương, 12–18h là âm trong dương

    • Ban đêm là âm, nhưng từ 18–24h là âm trong âm, 0–6h là dương trong âm

Trong cơ thể:

  • Tạng thuộc âm, phủ thuộc dương

  • Nhưng mỗi tạng, mỗi phủ lại bao gồm cả âm và dương (ví dụ: can âm, can dương)

Trong chẩn trị:

  • Có thể gặp triệu chứng vừa hàn vừa nhiệt, hư và thực cùng lúc

  • Khi dùng thuốc hạ sốt bằng cách làm ra mồ hôi, cần tránh làm mất quá nhiều âm dịch

3. Bản chất và hiện tượng trong bệnh lý

Thông thường, bản chất phù hợp với hiện tượng, nhưng cũng có những trường hợp biểu hiện không phản ánh đúng bản chất (gọi là chân – giả).

Ví dụ:

  • Người bị sốt cao do nhiễm khuẩn (chân nhiệt), nhưng có triệu chứng lạnh tay chân, vã mồ hôi (giả hàn) → phải điều trị theo nhiệt

  • Người tiêu chảy do lạnh (chân hàn), nhưng mất nước và điện giải gây sốt, co giật (giả nhiệt) → phải điều trị theo hàn

IV. Kết luận

Học thuyết âm dương là nền tảng quan trọng trong triết học phương Đông và y học cổ truyền Việt Nam. Việc hiểu rõ quy luật đối lập – hỗ căn – tiêu trưởng – bình hành giúp chẩn đoán chính xác, biện chứng luận trị hợp lý, từ đó nâng cao hiệu quả điều trị bệnh bằng các phương pháp đặc trưng của YHCT.

Bình luận hoặc góp ý về nội dung

Xem ngay chia sẻ hay khác

  1. Tử vi tuổi Dần năm 2018 (Tạo lúc: )
  2. Tử vi tuổi Dậu năm 2018 (Tạo lúc: )
  3. Tử vi tuổi Hợi năm 2018 (Tạo lúc: )
  4. Tử vi tuổi Mão năm 2018 (Tạo lúc: )
  5. Tử vi tuổi Mùi năm 2018 (Tạo lúc: )
  6. Tử vi tuổi Ngọ năm 2018 (Tạo lúc: )
  7. Tử vi tuổi Sửu năm 2018 (Tạo lúc: )
  8. Tử vi tuổi Thân năm 2018 (Tạo lúc: )
  9. Tư vi tuổi Thìn năm 2018 (Tạo lúc: )
  10. Tử vi tuổi Tuất năm 2018 (Tạo lúc: )

Danh mục