Trước Tiếp theo

Đánh giá: 5/5 - 0 phiếu
Sao Mộc Đức là gì, hợp màu nào và mang lại điều tốt hay xấu?

Sao Mộc Đức là sao tốt trong chín sao chiếu mệnh, hướng tới sự bình yên, hòa hợp. Vậy sao này sẽ chiếu mạng nam nữ tuổi nào? Khi gặp mệnh chủ cần lưu ý ra sao và những màu sắc nào sẽ gặp hợp và kỵ với sao Mộc Đức? 

Hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết này!

1. Sao Mộc Đức là gì? Sao Mộc Đức tốt hay xấu

sao mộc đức là gì

Sao Mộc Đức là 1 trong 9 Cửu Diệu niên hạn

Sao Mộc Đức là phúc tinh trong Cửu Diệu của niên hạn, tốt cho cả nam và nữ. Người được sao chiếu mạng sẽ gặp được nhiều may mắn trong kinh doanh, công việc bình an sinh tài thuận lợi.

Về đường công danh, mệnh chủ gặp sao này dễ gặp quý nhân phù trợ, có bạn bè mới. Sự nghiệp nhiều cơ hội thăng tiến, thu nhiều tài lộc.

Với người đang đi học, năm này sẽ đánh dấu mốc quan trọng trong sự nghiệp học tập, gặp được được thầy giỏi, bạn tốt và gặt hái được thành tích cao.

Phụ nữ đang mang thai được sao Mộc Đức chiếu thì đứa trẻ sinh ra có khí chất hơn người, bản lĩnh, điềm tĩnh, quyết đoán.

Tuy có gặp một số trắc trở về gia trạch, tiền vận, nhưng sao Mộc Đức là phúc tinh nên mọi sự vẫn được bình an, vận dữ hóa lành.

2. Những năm tuổi nào được sao Mộc Đức chiếu mạng?

sao mộc đức chiều mệnh

Cách tính sao chiếu mạng theo tuổi và giới tính

Cách tính sao Mộc Đức chiếu mạng cũng tương tự như các sao khác thuộc hệ thống Cửu Diệu. Dựa vào tuổi âm lịch (tuổi mụ) và giới tính, dân gian tính được như sau:

- Nam mệnh: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99 tuổi

- Nữ mệnh: 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi

Chẳng hạn, vào năm 2020, những người sinh năm sau đây sẽ gặp Mộc Đức tinh:

- Nam mạng: Quý Mùi 2003; Giáp Tuất 1994; Ất Sửu 1985; Bính Thìn 1976; Đinh Mùi 1967; Mậu Tuất 1958

- Nữ mạng: Kỷ Sửu 2009; Canh Thìn 2000; Tân Mùi 1991; Nhâm Tuất 1982; Quý Sửu 1973; Giáp Thìn 1964; Ất Mùi 1955

3. Sao Mộc Đức 2022 chiếu mệnh tuổi nào?

Vào năm Nhâm Dần 2022, những người sinh vào các năm sau đây được sao Mộc Đức chiếu mệnh:

Nam mạng: 1951 (Tân Mão), 1960 (Canh Tý), 1969 (Kỷ Dậu), 1978 (Mậu Ngọ), 1987 (Đinh Mão), 1996 (Bính Tý), 2005 (Ất Dậu).

Nữ mạng: 1948 (Mậu Tý), 1957 (Đinh Dậu), 1966 (Bính Ngọ), 1975 (Ất Mão), 1984 (Giáp Tý), 1993 (Quý Dậu), 2002 (Nhâm Ngọ), 2011 (Tân Mão).

4. Sao Mộc Đức hợp và kỵ với màu gì?

sao mộc đức hợp màu gì

Màu sắc theo quy luật ngũ hành

Theo phong thủy, Mộc Đức là cát tinh hành Mộc. Trong ngũ hành, Mộc có quan hệ tương sinh với Thủy, bình hòa với Mộc, tương khắc với Kim và sinh ra Hỏa.

Do vậy, các màu sắc hợp và kỵ với sao Mộc Đức:

- Màu hợp: Các màu thuộc mệnh Thủy (đen, xanh nước biển) và màu thuộc mệnh Mộc (xanh lá cây)

- Màu kỵ: Các màu thuộc mệnh Kim (trắng, bạc, vàng ánh kim) và màu thuộc mệnh Hỏa (hồng, đỏ, tím)

5. Mệnh chủ nên làm gì vào năm 2023 sao Mộc Đức chiếu mạng?

hóa giải sao mộc đức

Bài thơ về sao Mộc Đức theo dân gian

Vào năm sao Mộc Đức chiếu mạng, nếu mệnh chủ đang có những dự định, nung nấu những kế hoạch lớn thì đừng do dự triển khai. Bởi cơ hội thành công sẽ rất lớn, dễ gặt hái được trái ngọt .Học sinh đang đi học nên cố gắng hết mình, tất sẽ đỗ đạt với thành tích cao.

Những người mới khởi nghiệp nên thật cẩn trọng, đừng quá kiêu ngạo, chủ quan. Nên đề phòng thất bại, khiêm tốn lắng nghe ý kiến của mọi người. Gặp chuyện khó cần bình tĩnh tìm cách giải quyết, xin lời khuyên từ tiền bối đi trước.

Nhìn chung, người gặp sao Mộc Đức có thể biến nguy thành an, chuyển họa thành phúc. Tuy nhiên theo dân gian, mệnh chủ vẫn cần đề phòng thương tật ở mắt, gia đạo có chút bất hòa. Tiền vận đôi khi gặp trở ngại (với người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc) nhưng cũng không cần quá lo lắng, cuối năm mọi sự sẽ lại thuận lợi, an toàn.

Mệnh chủ cũng có thể nghênh sao Mộc Đức để tăng cường vận khí, tạo dựng niềm tin, lạc quan và hy vọng trong cuộc sống, sự nghiệp.

6. Cách cúng nghinh sao Mộc Đức

Bài vị nghinh sao Mộc Đức

Khi cúng nghinh sao giải hạn, cần chuẩn bị 20 ngọn nến (xếp theo sơ đồ dưới đây). Bài vị màu xanh đề chữ: “Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân”

cúng sao mộc đức

Cách cắm nến nghinh sao Mộc Đức

Về phần đồ cúng lễ không có quy chuẩn nào bắt buộc, do vậy, bản mệnh dựa vào điều kiện mà thành kính chuẩn bị những vật phẩm như: Rượu, nước, hoa quả, phẩm oản, trầu cau, tiền vàng… Tuy nhiên, cần lưu ý rằng tất cả những đồ lễ này cần dùng màu xanh. Nếu không có thì dùng giấy xanh gói lại hoặc lót xuống dưới mâm lễ.

Lễ làm vào đầu năm hoặc ngày 25 âm lịch hàng tháng. Mệnh chủ hướng về phía chính Đông để tĩnh tọa. Sau khi lễ thành, mang sớ, bài vị, tiền vàng đi hóa rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng, bản mệnh dùng muối, gạo rắc ra bốn phía.

Văn khấn cúng sao Mộc Đức

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.

– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại Đế.

– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh Quân .

– Con kính kính lạy Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân.

– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân Quân.

Tín chủ (chúng) con là: ……………………………………..

Hôm nay là ngày …. Tháng …. Năm …. tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………… để làm lễ nghinh sao giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.

Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Nam Mô A Di Đà Phật!

Lưu ý: Nghinh sao giải hạn chỉ là hình thức tham khảo thêm, không bắt buộc với tất cả mọi người. Để đón nhận cát khí từ Mộc Đức tinh, cách tốt nhất vẫn là giữ tâm trong sạch, làm nhiều việc thiện.

Xem thêm: Văn khấn cúng sao giải hạn sao Mộc Đức

 

Bình luận hoặc góp ý về nội dung

Xem ngay chia sẻ hay khác

  1. Các ngày lễ, ngày tết ở Việt Nam - lễ được nghỉ và đi làm trong năm (Tạo lúc: )
  2. Lịch Việt Nam và Trung Quốc (Tạo lúc: )
  3. Bài cúng giao thừa trong nhà và ngoài trời (Tạo lúc: )
  4. Bài văn khấn cầu thi cử cho sĩ tử (Tạo lúc: )
  5. Bài Văn khấn cúng lễ Tân Gia (Ăn mừng nhà mới) (Tạo lúc: )
  6. Bài văn khấn lễ Đức Thánh Trần (Tạo lúc: )
  7. Bài văn khấn mùng 1 Tết - Cúng thần linh và gia tiên ngày mùng 1 Tết (Tạo lúc: )
  8. Bài văn khấn nôm Ông Hoàng Bảy đầy đủ (Tạo lúc: )
  9. Bài Văn khấn Ông Công - Ông Táo 23 tháng Chạp Âm lịch (Tạo lúc: )
  10. Cúng gia tiên vào ngày mùng 1 Tết (Tạo lúc: )

Danh mục